BácsỹXươngkhớp.com xin chào, chúc bạn sức khỏe và bình an!
Phòng khám Xương khớp online

Giải phẫu vùng cánh tay

Chủ Nhật, 09/02/2025
Bùi Đức Ngọt

Giải phẫu vùng cánh tay

   Vùng cánh tay (brachium) là phần nằm giữa khớp vai và khuỷu tay, bao gồm các cấu trúc cơ, xương, mạch máu và thần kinh quan trọng.

1. Xương cánh tay

  Vùng cánh tay có một xương chính là xương cánh tay (humerus), một xương dài với các phần quan trọng:

  • Đầu trên:
    • Chỏm xương cánh tay (humeral head) - khớp với ổ chảo xương vai.
    • Cổ giải phẫu và cổ phẫu thuật (surgical neck) - dễ gãy.
    • Củ lớn (greater tubercle) và củ bé (lesser tubercle) - nơi bám của cơ chóp xoay.
  • Thân xương:
    • Rãnh xoắn (spiral groove) - chỗ đi của dây thần kinh quay.
    • Lồi củ delta (deltoid tuberosity) - nơi bám của cơ delta.
  • Đầu dưới:
    • Lồi cầu ngoài (lateral epicondyle) và lồi cầu trong (medial epicondyle) - nơi bám của cơ cẳng tay.
    • Ròng rọc (trochlea) - khớp với xương trụ.
    • Chỏm con (capitulum) - khớp với xương quay.

Xương cánh tay | BsXuongkhop.com

2. Cơ vùng cánh tay

   Cơ vùng cánh tay được chia thành hai nhóm chính: ngăn trước (gấp) và ngăn sau (duỗi).

2.1. Ngăn trước (các cơ gấp)

Các cơ thuộc khu trước của cánh tay có chức năng gấp khuỷu tay và hỗ trợ gấp vai, bao gồm:

  1. Cơ nhị đầu cánh tay (biceps brachii):

    • Nguyên ủy:
      • Đầu dài: củ trên ổ chảo xương vai.
      • Đầu ngắn: mỏm quạ xương vai.
    • Bám tận: lồi củ quay (radial tuberosity).
    • Chức năng: gấp và ngửa cẳng tay.
    • Thần kinh chi phối: thần kinh cơ bì (musculocutaneous nerve).
  2. Cơ quạ cánh tay (coracobrachialis):

    • Nguyên ủy: mỏm quạ xương vai.
    • Bám tận: giữa mặt trong xương cánh tay.
    • Chức năng: gấp và khép cánh tay.
    • Thần kinh chi phối: thần kinh cơ bì.
  3. Cơ cánh tay (brachialis):

    • Nguyên ủy: ½ dưới mặt trước xương cánh tay.
    • Bám tận: mỏm vẹt xương trụ.
    • Chức năng: gấp khuỷu tay.
    • Thần kinh chi phối: thần kinh cơ bì.

Cơ vùng cánh tay | BsXuongkhop.com

2.2. Ngăn sau (các cơ duỗi)

Các cơ thuộc khu sau có chức năng duỗi khuỷu tay, bao gồm:

  1. Cơ tam đầu cánh tay (triceps brachii):
    • Nguyên ủy:
      • Đầu dài: củ dưới ổ chảo xương vai.
      • Đầu ngoài: mặt sau xương cánh tay, trên rãnh thần kinh quay.
      • Đầu trong: mặt sau xương cánh tay, dưới rãnh thần kinh quay.
    • Bám tận: mỏm khuỷu xương trụ.
    • Chức năng: duỗi khuỷu tay.
    • Thần kinh chi phối: thần kinh quay (radial nerve).

3. Mạch máu vùng cánh tay

Mạch máu chính vùng cánh tay bao gồm:

  1. Động mạch cánh tay (brachial artery):

    • Xuất phát từ động mạch nách, chạy dọc xuống cánh tay và chia thành động mạch quay (radial artery) và động mạch trụ (ulnar artery) ở khuỷu tay.
    • Nhánh quan trọng:
      • Động mạch cánh tay sâu (deep brachial artery): cấp máu cho cơ tam đầu.
      • Động mạch bên trụ trên và dưới: cấp máu cho vùng khuỷu tay.
  2. Tĩnh mạch:

    • Tĩnh mạch nền (basilic vein): nằm ở mặt trong cánh tay.
    • Tĩnh mạch đầu (cephalic vein): nằm ở mặt ngoài cánh tay.
    • Tĩnh mạch cánh tay sâu: đi cùng động mạch cánh tay.

mạch máu vùng cánh tay | BsXuongkhop.com

4. Thần kinh vùng cánh tay

Các dây thần kinh chính của vùng cánh tay xuất phát từ đám rối thần kinh cánh tay (brachial plexus):

Thần kinh vùng cánh tay | BsXuongkhop.com

  1. Thần kinh cơ bì (musculocutaneous nerve):

    • Chi phối vận động các cơ gấp (cơ nhị đầu, cơ cánh tay, cơ quạ cánh tay).
    • Cảm giác: mặt ngoài cẳng tay.
  2. Thần kinh quay (radial nerve):

    • Chi phối vận động cơ tam đầu cánh taycác cơ duỗi cẳng tay.
    • Cảm giác: mặt sau cánh tay, cẳng tay và mu bàn tay.
  3. Thần kinh trụ (ulnar nerve):

    • Không chi phối cơ vùng cánh tay nhưng đi phía sau lồi cầu trong xuống cẳng tay.
  4. Thần kinh giữa (median nerve):

    • Không chi phối cơ vùng cánh tay nhưng đi dọc theo động mạch cánh tay xuống cẳng tay.
  5. Thần kinh nách (axillary nerve):

    • Chi phối vận động cơ delta và cơ tròn bé.
    • Cảm giác: vùng da ngoài vai.

Chi phối cảm giác của thần kinh chi trên | BsXuongkhop.com

5. Ứng dụng lâm sàng

  • Gãy xương cánh tay:

    • Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay → tổn thương thần kinh nách → liệt cơ delta.
    • Gãy thân xương cánh tay → tổn thương thần kinh quay → liệt duỗi cổ tay.
    • Gãy lồi cầu trong → tổn thương thần kinh trụ → yếu cử động ngón tay.
    • Gãy lồi cầu ngoài → tổn thương thần kinh quay.

Thần kinh và mạch máu vùng cánh tay | BsXuongkhop.com

  • Chèn ép thần kinh quay (hội chứng giường ngủ):
    • Thường gặp khi nằm đè lên cánh tay quá lâu, gây tê yếu vùng duỗi cổ tay.

Liên quan mạch máu - thần kinh cánh tay | BsXuongkhop.com

  • Chấn thương động mạch cánh tay:

    • Dễ bị tổn thương do nằm nông, có thể gây thiếu máu chi dưới.

Tóm tắt

  • Xương cánh tay: xương dài với đầu trên, thân và đầu dưới.
  • Cơ vùng cánh tay: chia thành ngăn trước (cơ gấp: cơ nhị đầu, cơ quạ cánh tay, cơ cánh tay)ngăn sau (cơ tam đầu).
  • Mạch máu chính: động mạch cánh tay và các nhánh.
  • Thần kinh: gồm thần kinh cơ bì, quay, giữa, trụ và nách.
  • Ứng dụng lâm sàng: gãy xương có thể gây tổn thương thần kinh, ảnh hưởng vận động.
Viết bình luận của bạn
Mục lục
Mục lụcNội dung bài viếtx